-hoà tan 50ml ethylic alcohol nguyên chất vào 125ml nước cất thu đc độ rượu là?
-có thể pha bao nhiêu ml rượu 16 độ từ 500ml rượu 25 độ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(CH_2=CH_2+H_2O\underrightarrow{^{t^o,xt}}C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{t^o,mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
\(2CH_3COOH+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+2H_2O\)
Ta có: 24nMg + 27nAl = 12,6 (1)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,3.24}{12,6}.100\%\approx57,14\%\\\%m_{Al}=42,86\%\end{matrix}\right.\)
a. 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,007 0,02 0,007 0,01
số mol khí hydrogen thoát ra là:
\(n=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{0,2479}{24,79}=0,01\left(mol\right)\)
b. khối lượng Al đã tham gia phản ứng là:
m = n.M = 0,007*27 = 0,189(g)
c. nồng độ mol của HCl là:
\(C=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(M\right)\)
\(m_{CH_3COOH}=200.15\%=30\left(g\right)\Rightarrow5\%n\Rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(mol\right)\\ a,PTHH:2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\\ b,n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{n_{CH_3COOH}}{2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right);n_{CH_3COONa}=n_{CH_3COOH}=0,5\left(mol\right)\\ m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{0,25.106.100}{10,6}=250\left(g\right)\\ c,m_{ddCH_3COONa}=m_{ddCH_3COOH}+m_{ddNa_2CO_3}-m_{CO_2}=200+250-0,25.44=439\left(g\right)\\ C\%_{ddCH_3COONa}=\dfrac{0,5.82}{439}.100\%\approx9,34\%\)
a. Viết phương trình phản ứng Khi axit axetic (CH₃COOH) phản ứng với natri carbonate (Na₂CO₃), phản ứng xảy ra như sau: 2CH3COOH+Na2CO3→2CH3COONa+H2O+CO2 ### b. Tính khối lượng dung dịch Na₂CO₃ cần dùng 1. **Tính số mol của CH₃COOH:** - Khối lượng dung dịch CH₃COOH = 200 g - Nồng độ % = 15% ⇒ khối lượng CH₃COOH = 15%×200 g=30 g - Khối lượng mol của CH₃COOH = 60 g/mol. - Số mol CH₃COOH = 30 g60 g/mol=0,5 mol 2. **Sử dụng phương trình phản ứng để tính số mol Na₂CO₃:** Từ phương trình, ta thấy: 2 mol CH3COOH:1 mol Na2CO3 Vậy, số mol Na₂CO₃ cần thiết sẽ là: số mol Na2CO3=0,5 mol2=0,25 mol 3. **Tính khối lượng Na₂CO₃:** - Khối lượng mol của Na₂CO₃ = 106 g/mol. - Khối lượng Na₂CO₃ = 0,25 mol×106 g/mol=26,5 g 4. **Tính khối lượng dung dịch Na₂CO₃ cần dùng:** - Nồng độ % = 10,6% ⇒ nghĩa là 10,6 g Na₂CO₃ có trong 100 g dung dịch. - Số gram dung dịch cần để lấy 26,5 g Na₂CO₃: Khối lượng dung dịch=26,5 g10,6%=26,50,106≈250 g ### c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng 1. **Tính khối lượng dung dịch muối thu được:** - Khối lượng dung dịch CH₃COOH = 200 g - Khối lượng dung dịch Na₂CO₃ = 250 g - Khối lượng muối (Natri acetate, CH₃COONa) tạo thành: - Từ 0.25 mol Na₂CO₃ sẽ tạo ra 0.5 mol CH₃COONa, khối lượng muối tạo thành: Khối lượng CH3COONa=0,5 mol×82 g/mol=41 g 2. **Khối lượng dung dịch sau phản ứng:** - Tổng khối lượng = khối lượng dung dịch CH₃COOH + khối lượng dung dịch Na₂CO₃ - khối lượng CO₂ sinh ra (khí thoát ra không ảnh hưởng đến khối lượng dung dịch). - Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 200 g + 250 g = 450 g 3. **Tính nồng độ phần trăm:** - Nồng độ %: Nồng độ phần trăm=(khối lượng muốikhối lượng dung dịch)×100% =(41 g450 g)×100%≈9,11% ### Kết quả: - **Khối lượng dung dịch Na₂CO₃ cần dùng:** 250 g - **Nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng:** 9,11%
PTHH: \(C_6H_{12}O_6\underset{\text{\placeholder{}}}{\overset{lênmen}{\xrightarrow{}}}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(n_{glu\cos e}=\frac{m_{glu\cos e}}{M_{glu\cos e}}=\frac{240}{6.12+12+6.16}=\frac43\left(mol\right)\)
\(\rArr n_{e\th anol}=\frac83\left(mol\right)\)
\(\rArr m_{e\th anol}=n_{e\th anol}.M_{e\th anol}=\frac83.\left(2.12+6+16\right)=\frac{368}{3}\left(g\right)\)
\(\rArr H=\frac{m_{tt}}{m_{lt}}.100\%=\frac{100}{\frac{368}{3}}.100\%=81,52\%\)
Để giải bài toán này, chúng ta cần áp dụng kiến thức về phản ứng hóa học và hiệu suất phản ứng. Bước 1: Viết phương trình phản ứng Phản ứng giữa ethyl alcohol (C₂H₅OH) và oxy (O₂) trong điều kiện lên men tạo ra acetic acid (CH₃COOH) có thể viết dưới dạng: 𝐶 2 𝐻 5 𝑂 𝐻 + 𝑂 2 → vi khuẩn 𝐶 𝐻 3 𝐶 𝑂 𝑂 𝐻 + 𝐻 2 𝑂 C 2 H 5 OH+O 2 vi khuẩn CH 3 COOH+H 2 O Phản ứng này xảy ra theo tỷ lệ 1:1, nghĩa là 1 mol ethyl alcohol sẽ cho 1 mol acetic acid. Bước 2: Tính số mol acetic acid thu được Chúng ta biết rằng 0,3 mol acetic acid (CH₃COOH) đã được thu được từ quá trình lên men. Vì theo phản ứng hóa học trên, 1 mol ethyl alcohol sẽ cho 1 mol acetic acid, nên số mol ethyl alcohol cần dùng là 0,3 mol. Bước 3: Tính số mol ethyl alcohol cần thiết Giả sử số mol ethyl alcohol (C₂H₅OH) lý thuyết cần dùng để tạo ra 0,3 mol acetic acid là 0,3 mol (theo tỷ lệ phản ứng 1:1). Tuy nhiên, hiệu suất phản ứng không phải là 100%, mà chỉ đạt 80%. Do đó, số mol ethyl alcohol thực tế cần phải dùng để thu được 0,3 mol acetic acid phải lớn hơn 0,3 mol. Tính số mol ethyl alcohol thực tế cần dùng (gọi là 𝑛 thực n thực ) với hiệu suất phản ứng là 80%: 𝑛 thực = 𝑛 l y ˊ thuy e ˆ ˊ t hiệu su a ˆ ˊ t = 0 , 3 0 , 8 = 0 , 375 mol n thực = hiệu su a ˆ ˊ t n l y ˊ thuy e ˆ ˊ t = 0,8 0,3 =0,375mol Bước 4: Tính khối lượng ethyl alcohol Biết số mol ethyl alcohol thực tế cần dùng là 0,375 mol, ta tính khối lượng ethyl alcohol. Khối lượng của ethyl alcohol (C₂H₅OH) được tính theo công thức: 𝑚 = 𝑛 × 𝑀 m=n×M Trong đó: 𝑛 = 0 , 375 mol n=0,375mol là số mol ethyl alcohol. 𝑀 M là mol khối của ethyl alcohol, tính từ công thức hóa học 𝐶 2 𝐻 5 𝑂 𝐻 C 2 H 5 OH: 𝑀 = 2 × 12 + 6 × 1 + 16 = 46 g/mol M=2×12+6×1+16=46g/mol Vậy, khối lượng ethyl alcohol là: 𝑚 = 0 , 375 mol × 46 g/mol = 17 , 25 g m=0,375mol×46g/mol=17,25g Kết luận: Khối lượng ethyl alcohol cần dùng là 17,25 g.