-hoà tan 50ml ethylic alcohol nguyên chất vào 125ml nước cất thu đc độ rượu là?
-có thể pha bao nhiêu ml rượu 16 độ từ 500ml rượu 25 độ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để giải quyết bài toán này, ta cần xác định nguyên tố R và các hợp chất của nó (A và B) từ các thông tin đã cho.
Nguyên tố R là Phosphorus (P), thuộc nhóm 15 của bảng tuần hoàn (nhóm Nitrogen), và có số nguyên tử 15.
Sulfuric acid (H₂SO₄) được tạo thành từ: Cấu trúc: 1 nguyên tử lưu huỳnh (S) liên kết với 4 nguyên tử oxy (O) và 2 nguyên tử hydro (H). Liên kết hóa học: 2 liên kết đôi S=O (mỗi liên kết chứa 1 cặp electron). 2 liên kết đơn S-O (mỗi liên kết chứa 1 cặp electron). 2 liên kết O-H (mỗi liên kết chứa 1 cặp electron). Liên kết này tạo nên tính axit mạnh của sulfuric acid khi nó phân ly trong nước
\(n_{H_2} = \dfrac{V_{H_2}}{24,79} = \dfrac{7,437}{24,79} = 0,3 \text{ (mol)}\)
PTHH: \(Zn + 2HCl \rightarrow ZnCl_2 + H_2\)
Theo PT: 1 : 1 (mol)
\(n_{Zn} = n_{H_2} = 0,3 \text{ (mol)}\)
Kl của Zn đã tham gia pứ: \(m_{Zn} = n_{Zn}.M_{Zn} = 0,3.65=19,5 \text{ (g)}\)
`\Rightarrow D.`
Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng định lý Avogadro và các phương trình hóa học. Cụ thể, ta sẽ áp dụng các bước sau:
Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2
Ta biết rằng khí H₂ ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc) có thể được tính bằng công thức: �H2=�H222,4 L/molnH2=22,4 L/molVH2
Trong đó:
Áp dụng vào công thức:
�H2=7,43722,4≈0,332 molnH2=22,47,437≈0,332 molTừ phương trình phản ứng, ta thấy rằng 1 mol Zn phản ứng với 1 mol H₂. Vậy số mol Zn tham gia phản ứng sẽ bằng số mol H₂:
�Zn=�H2=0,332 molnZn=nH2=0,332 molKhối lượng của Zn tham gia phản ứng được tính theo công thức:
�Zn=�Zn×�ZnmZn=nZn×MZnTrong đó:
Vậy:
�Zn=0,332×65,4≈21,7 gammZn=0,332×65,4≈21,7 gamKhối lượng Zn tham gia phản ứng gần nhất với đáp án là 19,5 gam. Do đó, đáp án đúng là D. 19,5 gam.
Cho Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với 25 gam dung dịch H2SO4 19,6%. Tính C% dung dịch Fe2(SO4)3 thu được?
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{25.19,6\%}{98}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
____1/60________0,05________1/60 (mol)
⇒ m dd sau pư = 1/60.160 + 25 = 83/3 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{\dfrac{1}{60}.400}{\dfrac{83}{3}}.100\%\approx24,1\%\)
\(CH_2=CH_2+H_2O\underrightarrow{^{t^o,xt}}C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{t^o,mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
\(2CH_3COOH+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+2H_2O\)